Nam, nữ sinh năm 1965 nhưng chưa biết sinh năm 1965 mệnh gì, tuổi con gì, hợp với những tuổi nào hay con số nào phù hợp với bạn. Bài viết sau sẽ liệt kê chi tiết những thắc mắc trên. Đồng thời tư vấn cho bạn hóa giải sự xung khắc, chọn màu sắc hợp phong thủy hợp tuổi Ất Tỵ.
Xem mệnh các tuổi Tỵ khác:
- Sinh năm 1977 mệnh gì?
- Nam, nữ sinh năm 1989 mệnh gì?
- Sinh năm 2001 thuộc mệnh gì?
- Nam nữ sinh vào năm 2013 thuộc mệnh gì tuổi gì?
Mục lục
Thông tin chung nam, nữ sinh năm 1965
Nam và nữ sinh năm 1965 đều có chung những thông tin dưới đây về: Tuổi và mệnh. Ngoài ra nam nữ tuổi Ất Tỵ sẽ có những thông tin riêng như cung phi và hành. Dưới đây là thông tin chi tiết.
Hướng tốt xấu, số hợp với nam, nữ tuổi Ất Tỵ 1965
Nam tuổi Ất Tỵ 1965
– Cung mệnh: Cấn thuộc hướng Tây tứ trạch
– Số hợp khắc: Số hợp 2, 9, 5, 8 – Số khắc 3, 4
– Hướng tốt hợp với nam tuổi Ất Tỵ 1965: Hướng Tây Nam (Sinh khí), Hướng Tây Bắc (Thiên y), Hướng Tây (Diên niên), Hướng Đông Bắc (Phục vị).
– Hướng xấu nên tránh với nam tuổi Ất Tỵ 1965: Hướng Đông Nam (Tuyệt mệnh), Hướng Bắc (Ngũ quỷ), Hướng Đông (Lục sát), Hướng Nam (Hoạ hại).
Nữ tuổi Ất Tỵ 1965
– Cung mệnh: Cấn thuộc hướng Tây tứ trạch
– Số hợp khắc: Số hợp 6, 8, 2, 5, 7 – Số khắc 9
– Hướng tốt hợp với nữ tuổi Ất Tỵ 1965: Hướng Tây Bắc (Sinh khí), Hướng Tây Nam (Thiên y), Hướng Đông Bắc (Diên niên), Hướng Tây (Phục vị).
– Hướng xấu nên tránh với nữ tuổi Ất Tỵ 1965: Hướng Đông (Tuyệt mệnh), Hướng Nam (Ngũ quỷ), Hướng Đông Nam (Lục sát), Hướng Bắc (Hoạ hại).
Trong đó:
- Hướng Sinh khí: Hướng thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài. Có lợi cho con trai, lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người, tính dục mạnh mẽ.
- Hướng Thiên y: Là hướng cải thiện sức khỏe, trường thọ. Lợi cho phụ nữ, vượng tài lộc, tiêu trừ bệnh, tâm tính ổn định, có giấc ngủ ngon, thường có quý nhân phù trợ.
- Hướng Diên niên: Hướng củng cố các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu. Đây là hướng hoà thuận, tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, với các mối quan hệ khác, vợ chồng hoà thuận, tuổi thọ tăng thêm, bớt kẻ địch, tính hoà dịu, với nữ giới có bạn đời tốt.
- Hướng Phục vị: Hướng củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử. Đây là hướng bình yên, trấn tĩnh, có lợi để bàn thờ. Vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con tốt nhưng tình dục giảm sút.
- Hướng Tuyệt mệnh: Hướng phá sản, bệnh tật chết người.
- Hướng Ngũ quỷ: Hướng mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn.
- Hướng Lục sát: Hướng xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
- Hướng Hoạ hại: Hướngkhông may mắn, thị phi, thất bại.
Màu sắc hợp với nam, nữ tuổi Ất Tỵ 1965
– Màu sắc hợp với nam nữ tuổi Ất Tỵ 1965 thì nên chọn các màu sắc là màu nâu, vàng, cam (các màu tương sinh với mệnh rất tốt) và các màu màu đỏ, hồng, cam, tím, mận đỏ (màu cùng mệnh tốt). Nên chọn các màu sắc trên thì bạn sẽ có được nhiều may mắn, mang lại thành công lớn trong cuộc sống tình duyên.
– Nên tránh chọn các màu màu trắng, xám, bạc, ghi, kem vì đây là màu của mệnh Kim màu khắc với mệnh Hỏa. Bạn nên tránh dùng các màu này vì nó sẽ ảnh hưởng xấu đến phong thủy và cuộc sống của bạn dẫn đến gặp nhiều khó khăn, kém may mắn.
– Màu sắc hợp tuổi nên chọn trong quá trình mua xe ô tô, xe máy, phối màu trong phong thủy nhà cửa, ăn mặc để tăng sinh khí, tài vận, may mắn. Ngoài ra màu sắc còn có thể dùng để hạn chế sự tương khắc trong phong thủy của tuổi bạn.
Người hợp tuổi kết hôn, làm ăn nam, nữ tuổi Ất Tỵ
Việc lựa chọn tuổi kết hôn, hay làm ăn là việc cực kỳ quan trọng trong cuộc đời tuổi Ất Tỵ 1965. Nếu chọn được người hợp tuổi làm ăn thì công việc làm ăn cực kỳ thuận lợi, phát đạt. Nếu chọn được người kết hôn đẹp với tuổi mình thì tương lai gia đình sẽ được hạnh phúc, tình cảm vợ chồng được bền lâu, con cái khỏe mạnh.
Nam sinh năm 1965
– Tuổi nam, nữ hợp làm ăn: Đinh Dậu 1957, Mậu Tuất 1958, Canh Tý 1960, Tân Sửu 1961, Ất Tỵ 1965, Kỷ Dậu 1969, Nhâm Tý 1972, Quý Sửu 1973, Bính Thìn 1976, Đinh Tỵ 1977, Canh Thân 1980.
– Tuổi nữ nên lựa chọn để kết hôn làm vợ: Giáp Thìn 1964, Ất Tỵ 1965, Kỷ Dậu 1969, Nhâm Tý 1972, Quý Sửu 1973, Tân Dậu 1981.
– Tuổi khắc nên tránh chọn làm ăn và kết hôn: Nhâm Dần 1962, Tân Hợi 1971, Giáp Dần 1974.
Nữ sinh năm 1965
– Tuổi hợp làm ăn: Canh Dần 1950, Tân Mão 1951, Đinh Dậu 1957, Mậu Tuất 1958, Canh Tý 1960, Tân Sửu 1961, Ất Tỵ 1965, Kỷ Dậu 1969, Nhâm Tý 1972, Quý Sửu 1973.
– Tuổi nam nên lựa chọn để kết hôn làm chồng: Canh Dần 1950, Đinh Dậu 1957, Mậu Tuất 1958, Ất Tỵ 1965.
– Tuổi nên tránh chọn làm ăn và kết hôn: Nhâm Dần 1962, Tân Hợi 1971, Giáp Dần 1974.
Hy vọng qua bài viết này chúng tôi đã giải quyết được hết những thắc mắc của những ai sinh năm 1965 mà chưa biết về mệnh và thông tin tuổi của mình.