Mục lục
Lịch vạn niên ngày 15 tháng 3 năm 2003
Dương lịch ngày 15 - 3 - 2003 nhằm Âm Lịch ngày 13 - 2 - 2003. Tức Âm lịch ngày Đinh Hợi tháng Ất Mão năm Quý Mùi, mệnh Thổ. Ngày 15/3/2003 là ngày Hắc đạo, giờ tốt trong ngày Sửu (1 - 3h), Thìn (7 - 9h), Ngọ (11 - 13h), Mùi (13 - 15h), Tuất (19 - 21h), Hợi (21 - 23h).
Tử vi tốt xấu ngày 15 tháng 3 năm 2003
Giờ Canh Tý, Tiết Kinh trập
Là ngày Nguyên Vũ Hắc đạo, Trực Thành
☯ Việc tốt trong ngày
- An táng, chôn cất người đã mất
☯ Ngày bách kỵ
- Ngày Nguyên Vũ Hắc đạo: Ngày kỵ kiện tụng, giao tiếp
- Ngày Tam nương: Trăm sự đều kỵ
☑ Danh sách giờ tốt trong ngày
🐮 Sửu (1 - 3h) | 🐉 Thìn (7 - 9h) | 🐎 Ngọ (11 - 13h) |
🐏 Mùi (13 - 15h) | 🐶 Tuất (19 - 21h) | 🐷 Hợi (21 - 23h) |
❎ Danh sách giờ xấu trong ngày
🐁 Tý (23 - 1h) | 🐯 Dần (3 - 5h) | 🐱 Mão (5 - 7h) |
🐍 Tỵ (9 - 11h) | 🐵 Thân (15 - 17h) | 🐓 Dậu (17 - 19h) |
🌞 Giờ mặt trời mọc, lặn
- Giờ mặt trời mọc: 06:05:36
- Chính trưa: 12:05:43
- Giờ mặt trời lặn: 18:05:49
- Độ dài ban ngày: 12:0:13
🌝 Giờ mặt trăng
- Giờ mặt trăng mọc: 14:57:00
- Giờ mặt trăng lặn: 03:44:00
- Độ dài mặt trăng: 11:13:00
☹ Tuổi bị xung khắc trong ngày
- Tuổi bị xung khắc với ngày: Kỷ Tỵ - Quý Tỵ
- Tuổi bị xung khắc với tháng: Kỷ Dậu - Đinh Dậu - Tân Mùi - Tân Sửu
✈ Hướng xuất hành tốt trong ngày
☑ Hỉ Thần : Chính Nam - ☑ Tài Thần : Chính Đông - ❎ Hạc Thần : Chính Bắc
☯ Thập nhị kiến trừ chiếu xuống trực Thành
- Nên làm: Xuất hành, cưới hỏi, nạp tài, mua xe, động thổ, khởi tạo, ký hợp đồng, giao dịch, khai trương mở của hàng, đi thuyền, đem ngũ cốc vào kho, gác đòn đông, làm hay sửa chữa phòng Bếp, đào ao giếng, mua trâu ngựa, nhập học.
- Kiêng cữ: Kiện tụng, tranh chấp
✡ Nhị thập bát tú chiếu xuống sao Nữ
- Nên làm: Kết màn, may áo.
- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại, hung hại nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, đầu đơn kiện cáo.
- Ngoại lệ: Tại Hợi Mão Mùi đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ Đăng Viên song cũng chẳng nên dùng Ngày Mão là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; Nhưng nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
✡ Sao tốt - Sao xấu chiếu xuống trong ngày
- ⭐ Sao tốt: Nguyệt Ân, Thiên Hỷ, Tam Hợp, Mẫu Thương
- ⭐ Sao xấu: Huyền Vũ, Lôi Công, Cô Thần, Thổ Cấm
✳ Giờ Lý Thuần Phong
- Tốc hỷ: Giờ Tý (23h - 01h) và Ngọ (11h - 13h)
Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Người xuất hành đều bình yên, việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.
- Lưu tiên: Giờ Sửu (1h - 3h) và Mùi (13h - 15h)
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, người đi nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, làm lâu nhưng việc gì cũng chắc chắn.
- Xích khấu: Giờ Dần (3h - 5h) và Thân (15h - 17h)
Hay cãi cọ gây chuyện, đói kém phải phòng hoãn lại. Phòng ngừa người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan tranh luận… Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng, tránh gây ẩu đả cãi nhau).
- Tiểu các: Giờ Mão (5h - 7h) và Dậu (17h - 19h)
Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệch cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.
- Tuyết lô: Giờ Thìn (7h - 9h) và Tuất (19h - 21h)
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.
- Đại an: Giờ Tỵ (9h - 11h) và Hợi (21h - 23h)
Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam. Nhà cửa yên lành người xuất hành đều bình yên.
Lịch Âm tháng 3 năm 2003
Lịch vạn niên tháng 3 năm 2003
Hai | Ba | Tư | Năm | Sáu | Bảy | C.N |
1 29 | 2 30 | |||||
3 1/2 | 4 2 | 5 3 | 6 4 | 7 5 | 8 6 | 9 7 |
10 8 | 11 9 | 12 10 | 13 11 | 14 12 | 15 13 | 16 14 |
17 15 | 18 16 | 19 17 | 20 18 | 21 19 | 22 20 | 23 21 |
24 22 | 25 23 | 26 24 | 27 25 | 28 26 | 29 27 | 30 28 |
31 29 |
Bao nhiêu ngày kể từ 15/3/2003?
Như vậy dương lịch thứ 7 ngày 15 tháng 3 năm 2003 nhằm lịch âm ngày 13 tháng 2 năm 2003, tức ngày Đinh Hợi tháng Ất Mão năm Quý Mùi. Ngày 15/3/2003 nên làm các việc an táng, chôn cất người đã mất.