Mục lục
Lịch vạn niên ngày 21 tháng 1 năm 2026
Dương lịch ngày 21 - 1 - 2026 nhằm Âm Lịch ngày 3 - 12 - 2025. Tức Âm lịch ngày Ất Mùi tháng Kỷ Sửu năm Ất Tỵ, mệnh Kim. Ngày 21/1/2026 là ngày Hắc đạo, giờ tốt trong ngày Dần (3 - 5h), Mão (5 - 7h), Tỵ (9 - 11h), Thân (15 - 17h), Tuất (19 - 21h), Hợi (21 - 23h).
Tử vi tốt xấu ngày 21 tháng 1 năm 2026
Giờ Bính Tý, Tiết Đạn hàn
Là ngày Nguyên Vũ Hắc đạo, Trực Phá
☯ Việc tốt trong ngày
- An táng, chôn cất người đã mất
☯ Ngày bách kỵ
- Ngày Nguyên Vũ Hắc đạo: Ngày kỵ kiện tụng, giao tiếp
- Ngày Tam nương: Trăm sự đều kỵ
☑ Danh sách giờ tốt trong ngày
🐯 Dần (3 - 5h) | 🐱 Mão (5 - 7h) | 🐍 Tỵ (9 - 11h) |
🐵 Thân (15 - 17h) | 🐶 Tuất (19 - 21h) | 🐷 Hợi (21 - 23h) |
❎ Danh sách giờ xấu trong ngày
🐁 Tý (23 - 1h) | 🐮 Sửu (1 - 3h) | 🐉 Thìn (7 - 9h) |
🐎 Ngọ (11 - 13h) | 🐏 Mùi (13 - 15h) | 🐓 Dậu (17 - 19h) |
🌞 Giờ mặt trời mọc, lặn
- Giờ mặt trời mọc: 06:35:52
- Chính trưa: 12:07:48
- Giờ mặt trời lặn: 17:39:44
- Độ dài ban ngày: 11:3:52
🌝 Giờ mặt trăng
- Giờ mặt trăng mọc: 08:15:00
- Giờ mặt trăng lặn: 19:57:00
- Độ dài mặt trăng: 11:42:00
☹ Tuổi bị xung khắc trong ngày
- Tuổi bị xung khắc với ngày: Kỷ Sửu - Quý Sửu - Tân Mão - Tân Dậu
- Tuổi bị xung khắc với tháng: Ðinh Mùi - Ất Mùi
✈ Hướng xuất hành tốt trong ngày
☑ Hỉ Thần : Tây Bắc - ☑ Tài Thần : Đông Nam - ❎ Hạc Thần : Tại thiên
☯ Thập nhị kiến trừ chiếu xuống trực Phá
- Nên làm: Hốt thuốc, uống thuốc
- Kiêng cữ: Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, ban nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừ kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chánh, nạp đơn dâng sớ, đóng thọ dưỡng sanh
✡ Nhị thập bát tú chiếu xuống sao Bích
- Nên làm: Khởi công tạo tác việc chi cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gã, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thuỷ lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn..
- Kiêng cữ: Sao Bích toàn kiết, không có việc chi phải kiêng cữ.
- Ngoại lệ: Tại Hợi Mão Mùi trăm việc kỵ ,thứ nhất trong Mùa Đông. Riêng ngày Hợi Sao Bích Đăng Viên nhưng phạm Phục Đọan Sát.
✡ Sao tốt - Sao xấu chiếu xuống trong ngày
- ⭐ Sao tốt: Thiên Đức Hợp, Nguyệt Đức Hợp, Nguyệt Giải, Phổ Hộ, Hoàng Ân
- ⭐ Sao xấu: Nguyệt Phá, Lục Bất thành, Thần Cách, Huyền Vũ
✳ Giờ Lý Thuần Phong
- Tốc hỷ: Giờ Tý (23h - 01h) và Ngọ (11h - 13h)
Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Người xuất hành đều bình yên, việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.
- Lưu tiên: Giờ Sửu (1h - 3h) và Mùi (13h - 15h)
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, người đi nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, làm lâu nhưng việc gì cũng chắc chắn.
- Xích khấu: Giờ Dần (3h - 5h) và Thân (15h - 17h)
Hay cãi cọ gây chuyện, đói kém phải phòng hoãn lại. Phòng ngừa người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan tranh luận… Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng, tránh gây ẩu đả cãi nhau).
- Tiểu các: Giờ Mão (5h - 7h) và Dậu (17h - 19h)
Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệch cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.
- Tuyết lô: Giờ Thìn (7h - 9h) và Tuất (19h - 21h)
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.
- Đại an: Giờ Tỵ (9h - 11h) và Hợi (21h - 23h)
Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam. Nhà cửa yên lành người xuất hành đều bình yên.
Lịch Âm tháng 1 năm 2026
Lịch vạn niên tháng 1 năm 2026
Hai | Ba | Tư | Năm | Sáu | Bảy | C.N |
1 13 | 2 14 | 3 15 | 4 16 | |||
5 17 | 6 18 | 7 19 | 8 20 | 9 21 | 10 22 | 11 23 |
12 24 | 13 25 | 14 26 | 15 27 | 16 28 | 17 29 | 18 30 |
19 1/12 | 20 2 | 21 3 | 22 4 | 23 5 | 24 6 | 25 7 |
26 8 | 27 9 | 28 10 | 29 11 | 30 12 | 31 13 |
Còn bao nhiêu ngày nữa đến ngày 21/1/2026?
Như vậy dương lịch thứ 4 ngày 21 tháng 1 năm 2026 nhằm lịch âm ngày 3 tháng 12 năm 2025, tức ngày Ất Mùi tháng Kỷ Sửu năm Ất Tỵ. Ngày 21/1/2026 nên làm các việc an táng, chôn cất người đã mất.