Như bài trước thì ta đã biết Thiên can bao gồm Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý trong đó có một nửa là can dương và một nửa là can âm. Dưới đây sẽ phân tích về thiên can ngũ hợp là gì và danh sách các cặp ngũ hợp thiên can của theo tuổi.
Mục lục
Thiên can ngũ hợp là gì ?
Thiên can ngũ hợp là hợp của âm dương, giống như nam nữ tương hợp và thành đạo vợ chồng nên dịch viết: “Nhất âm nhất dương là đạo, thiên về âm, thiên về dương là Tật”, sự hợp của con người xuất phát từ tính của âm dương ngũ hành.
Ngũ hành do thiên can nhất ầm nhất dương hợp mà hóa xuất ra, đối với cường, nhược, vượng, suy của nhật nguyên có tác dụng sinh phù hay khắc chế quan trọng.
Mười thiên can tương hợp, tổng cộng có hăm nhóm nên gọi là thiên can ngũ hợp. Một cặp thiên can hợp nhau, xét từ góc độ sinh khắc thì toàn bộ là quan hệ khắc. Vậy đã khắc tại sao còn hợp, giống như quan hệ vợ chồng của loài người. Nam lấy tài là vợ, tài là vật bị đàn ông khắc, tuy khắc nhưng âm dương có sức hút nhau hình thành sự thống nhất âm dương, sự thống nhất này chính là hợp. Theo quan điểm triết học, hợp tức là thống nhất trong đối lập. Ngũ hợp thiên can bắt nguồn từ Hà đồ; 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 ghép đối xứng với nhau tạo nên 1 hợp với 6, 2 hợp với 7, 3 hợp với 8, 4 hợp với 9, 5 hợp với 10.
Các cặp ngũ hợp thiên can
Mười thiên can có sức mạnh và tính năng riêng, hai can hợp nhau là một sự tổ hợp của hai hành, sự tổ hợp này ắt dẫn đển sức mạnh và đặc tính thiên can biến đổi, biểu hiện ra đặc tính không giống nhau, thậm chí hoàn toàn khác nhau với thiên can khi đứng độc lập.
Giáp Kỷ hợp hóa thổ: gọi là hợp trung chính.
Giáp là dương mộc, chính trực nhân từ, kỷ là âm thổ, tĩnh lặng tưới nhuần, sinh dưỡng vạn vật nên Giáp Kỷ hợp là sự hợp trung chính. Chủ nhân của nó là người chính trực thủ tín, an phận giữ mình, chính nghĩa nhân từ, thẳng thắn không a dua. Nếu trong tứ trụ thổ quá yếu, lại có Thất sát thì chủ về thiếu tình nghĩa, dễ nổi giận, bốc đồng, gian trá, không thành thật, vô liêm sỉ.
Can ngày Giáp hợp Kỷ gặp:
Ất mộc: tổn hao vợ và tiền của, Đinh hỏa: vất vả làm ăn mà thất bại, Tân kim: công thành danh toại, Mậu thổ: giàu sang phú quý, Quý thủy: bình sinh làm phúc, Canh kim: nghèo nàn lận đận, Bính hỏa: phúc lộc song toàn.
Ngày can Kỷ hợp Giáp gặp:
Đinh hỏa: Bị người đày đọa, Ất mộc: tự mình vấp ngã, Tân kim: Nhà cao cửa rộng, Canh kim: An phận đời nghèo, Quý thủy: quan chức thăng tiến.
Ất Canh hợp hóa kim: Gọi là hợp nhân nghĩa.
Ất mộc nhu thuận nhân từ. Canh kim cương cường nghĩa khí, hai thứ cương nhu bổ sung cho nhau là sự hợp nhân nghĩa.
Nếu trong tứ trụ, kim vượng thì chủ nhân quả cảm, tiến thủ, trọng nghĩa, hào hiệp khẳng khái, kim quá yếu mà có Sát thì háo thắng hay đấu đá, không hiểu rỗ phầi trái.
Ngày can Ất hợp Canh gặp:
Bính hỏa: Gian nan. Nhâm thủy: Thành đạt. Đinh hỏa: Tưoi như mùa xuân. Kỷ thổ: Vàng bạc đầy nhà. Tân kim như hạn gặp nước. Giáp mộc: Thóc lúa đầy sần.
Ngày can Canh hợp Ất gặp:
Tân kim: Đề phòng thất thoát. Bính hỏa: Mâu thuẫn. Đinh hỏa: Vận xấu. Quý thủy: Ruộng vườn thất bất. Nhâm thủy: Tiền của dồi dào. Mậu thổ: Tiểu phú. Nhâm thủy: Trường thọ.
Bính Tân hợp hóa thủy: Gọi là sự hợp của uy thế.
Bính hỏa mạnh mẽ, Tân kim dẻo dai nên hai thứ này hợp là sự hợp của uy thế. Chủ nhân là người bệ ngoài uy nghiêm, tính cách cương nhu đúng mực, trọng nghĩa, thủ tín. Nếu trong trụ mà kim quá vượng thì độc ác, thích cờ bạc, kim thủy đều vượng thì đa dâm. Kim quá yếu. lại mang theo Sát thì bất nhân, bất nghĩa, cố chấp, ngu muội.
Mệnh nữ Bính Tân hóá thủy gặp chi xung thì tình cảm phóng túng.
Ngày can Bính hợp Tân gặp:
Mậu thổ: Công danh thành đạt. Ất mộc: Quan Quý. Quý thủy Kỷ thổ: Cơ ngơi phát đạt. Nhâm thủy. Thìn thổ: Coi chừng tai họa, đại bại.
Ngày can Tân hợp Bính gặp:
Mậu thổ, Canh kim công thành danh toại.
Đinh Nhâm hợp hóa mộc: Gọi là hợp của sắc dục.
Đinh là âm hỏa, tổi tăm, không sáng. Nhâm là thủy dương lưu động bất định, hài thử hợp nhau là sự hợp của sắc dục. Đinh Nhâm hợp thì chủ nhân đa tình, háo sắc, nếu tử trụ có thủy vượng không có chế thì say mê tửu sắc, tổn hại đến danh tiết, không có chí lớn, tham lam vô độ.
Đinh Nhâm hợp chủ thần nhãn đẹp đẽ, bình thường thì ra vẻ thanh cao, có việc thì lại không có chí, hám thích hoan lạc, làm ảnh hưởng tói gia phong, gần tiểu nhân mà xa ròi quân tử, thường mơ mộng không thực tế, nếu gặp người nữ như thế này thì gả chồng ngay từ khi còn nhỏ, hoặc lớn tuổi lấy người ít tuổi hom, thì khổ trước sướng sau hoặc sướng trước khổ sau.
Ngày can Đinh hợp Nhâm gặp:
Bính hỏa: Bình an vô sự. Tân kim: Giàu sang phú quý. Mậu thổ: Làm việc mua vui. Nhâm thủy: Cuộc sống khó khăn. Ất mộc nhiều trong trụ: Vận may khó đến. Canh kim thái quá: Tương lai mờ mịt. Thích Giáp gặp Thìn tiền tài hưng thịnh. Thích Kỷ và Dậu phúc lộc song’toàn.
Ngày can Nhâm hợp Đinh gặp:
Giáp mộc: Nhiều thợ thuyền. Tân kim: Điền sản mênh mông. Bính hỏa: Đại trượng phu. Quý thủy: Lận đận sinh nhai. Kỷ thổ: Khảng khái cao thượng. Mậu thổ: Hành sự ‘không tự tin. Canh kim: Già vẫn không được gì. Ất mộc: Tuổi xụân lãng phí.
Mậu Quỷ hợp hóa hỏa: Gọi là hợp vô tình
Mậu thổ khô lằ ông chồng già. Quỷ thủy lưu động là bà vợ la sát, dương già phối với âm trẻ là sự hợp của vồ tình. Tử trụ có Mậu Quý hợp thì tuổi tác vợ chồng chênh lệch nhau rất lớn, nữ thì lấy chồng già, nam thì lấy vợ trẻ.
Ngày can Mậu hợp Quý gặp:
Ất mộc: Vinh quang thành đạt. Nhâm thủy: Trưởng thành do chính mình. Bính hỏa: Tiền của khó tìm. Canh kim: Hanh thông mọi việc. Kỷ thổ: Tổn hại vợ con. Tân kim: Nhiều mưu kế nhưng khó thành.
Ngày can Quý hợp gặp Mậu:
Bính Tân: Thành bại đan xen. Giáp Kỷ: Cuộc đời ba chìm bảy nổi.; Đinh hỏa: Tiền của đầy nhà. Canh kim: Điền sản phong lưu. Ất mộc: Vinh hoa phú quý. Nhâm thủy: Phúc lộc dư thừa. Tân kim: Tổn hao tiền của. Kỷ thổ: Tương lai bất định.
Ngũ hợp hóa | Ngũ hành | Ý nghĩa của hợp |
Giáp – Kỷ | Thổ | Sự hợp Trung chính |
Ất – Canh | Kim | Sự hợp Nhân nghĩa |
Bính – Tân | Thủy | Sự hợp uy lực, chế ngự |
Đinh – Nhâm | Mộc | Sự hơp sắc dục |
Mậu – Quý | Hỏa | Sự hợp vô tình |
Thiên can tương sinh
Can sinh | Can được sinh | ||
Can | Ngũ hành | Can | Ngũ hành |
Giáp – Ất | Mộc | Bính – Đinh | Hỏa |
Bính-Đinh | Hỏa | Mậụ – Kỷ | Thổ |
Mậu – Kỷ | Thổ | Canh – Tân | Kim |
Canh – Tân | Kim | Nhâm – Quý | Thủy |
Nhâm – Quý | Thủy | Giáp – Ất | Mộc |
Thiên can tương khắc
Can khắc | Can bị khắc | ||
Can | Ngũ hành | Can | Ngũ hành |
Giáp – Ất | Mộc | Mậu – Kỷ | Thổ |
Bính – Đinh | Hỏa | Canh – Tân | Kim |
Mậu – Kỷ | Thổ | Nhâm – Quý | Thủy |
Canh – Tân | Kim | Giáp – Ất | Mộc |
Nhâm – Quý | Thủy | Bính – Đinh | Hỏa |