Từ xưa cho đến nay dân gian vẫn quan niệm cuộc đời con người là tuần hoàn của sự biến đổi. Mỗi người luôn mang trên mình một vận hạn nhất định xảy ra trong tương lai. Và điều này được biểu thị theo chu kì quay của 9 ngôi sao chiếu mệnh chiếu hạn. Vận hạn tốt xấu từng năm ra sao sẽ được nhận biết qua bản chất của từng sao hạn chiếu xuống. Vậy sao chiếu mệnh là gì? Cách tính sao chiếu mệnh theo tuổi 12 con giáp như thế nào? Câu trả lời sẽ được làm rõ trong bài viết dưới đây.
Mục lục
Định nghĩa sao chiếu mệnh là gì?
Chúng ta đều biết vũ trụ luôn vận động và dịch chuyển. Chính vì thế mọi sự vật tồn tại luôn vận động và biến đổi không ngừng. Điều này có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống, sự thăng trầm của đời người. Và dựa theo quy luật đó sự biến đổi các biến cố đời người được sắp xếp theo nguyên lý Biến Dịch của sao hạn. Mỗi sao chiếu mệnh sẽ mang đến một vận hạn nhất định áp đặt lên cuộc đời con người và bắt buộc phải trải qua. Điều này cũng chính là chi tiết của sự ảnh hưởng theo sự tuần hoàn của vũ trụ mà con người sẽ phải chịu ảnh hưởng. Vì thế để diễn tả những yếu tố biến dịch tốt xấu đó người xưa đã đưa ra các Sao và Hạn cho từng năm.
Như đã nói ở trên thì mỗi sao sẽ mang đến một hạn riêng biệt. Vì thế tùy theo từng năm mà mỗi người sẽ gặp những sao và có vận hạn tốt xấu riêng biệt. Đặc biệt tùy theo từng sao và hạn mà nam hay nữ sẽ có những ảnh hưởng khác nhau. Có thể cùng là một sao và hạn nhưng nếu là nam thì xấu hơn so với nữ… Do đó người xưa có câu: “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô.” Đây là hai sao rất xấu cho nam và nữ riêng biệt, được gọi là Hung Tinh. Còn riêng Sao Mộc Đức thì tốt cho cả nam và nữ, nên được gọi là Kiết Tinh (Cát Tinh).
Vậy trong vũ trụ có tổng thể bao nhiêu sao chiếu mệnh. Ý nghĩa tốt xấu của các nhóm sao như thế nào?
Chi tiết nhóm sao chiếu mệnh và ý nghĩa
Theo quan niệm xưa thì có tất cả 9 ngôi sao chiếu mệnh. 9 sao này được gọi là Cửu Diệu, đó chính là các sao: Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hớn (Vân hán), Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô. Được chia thành 3 nhóm gồm nhóm sao tốt, sao xấu và nhóm sao lưỡng tính. Mỗi năm con người sẽ có một sao chiếu mệnh tốt xấu khác nhau tùy vào từng tuổi. Bản chất của các sao chính là vận hạn mà trong cuộc đời con người phải trải qua. Cụ thể:
Nhóm sao xấu (hung tinh)
Ba trong 9 sao được xếp vào nhóm hung tinh chính là La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch. Người bị các hung tinh này chiếu mạng sẽ gặp phải vận hạn xấu, không may mắn. Chính vì thế để giảm vận hạn xấu cần làm lễ cúng sao giải hạn.
- Sao La Hầu: Đây là một trong những sao hung, sao xấu cho cả nam và nữ. Thường đem lại điềm giữ không may liên quan đến luật pháp, công quyền, tai nạn, bệnh tật, tai tiếng thị phi, hao mòn của cải. Mang đến nhiều chuyện buồn phiền, bi ai. Cần chú ý vào tháng giêng và tháng 2 âm lịch vì đây là tháng xấu sao xấu nhất.
- Sao Thái Bạch là hung tinh và đây cũng được xem là sao xấu nhất trong 9 sao. Bất lợi cho nam giới. Vì thế người bị sao Thái bạch chiếu mạng thường bị hao tốn tài của, sức khỏe xấu. Xấu nhất là tháng 2, 5,8 âm lịch.
- Sao Kế Đô là hung tin của nữ giới. Thường đem đến những xui xẻo, ốm đau bệnh tật, hao tài tốn của, chuyện buồn, tang thương. Đặc biệt sao trở nên xấu nhất vào tháng 3 và tháng 9 âm lịch.
Nhóm sao tốt (Cát tinh)
Trong Cửu Diệu thì 3 sao có đặc tính tốt hay còn gọi là cát tinh gồm Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức. Khi được những sao này chiếu mạng bạn sẽ gặp được nhiều may mắn và thuận lợi.
- Sao Thái Dương: Đây là một trong những sao tốt, mang lại sự tốt lành, suôn sẻ, may mắn về công danh và sức khỏe cho Nam giới. Nhưng với nữ giới lại hay đau ốm nhất là tháng 6 và tháng 10.
- Sao Thái Âm là sao tốt cho cả nam và nữ giới về mọi mặt. Từ công danh đến tiền bạc, tháng 9 có hỉ sự. Tuy nhiên vào tháng 10 vẫn cần chú ý đến sức khỏe, sinh đẻ đối với nữ giới.
- Sao Mộc Đức: Cũng là một sao tốt với ý nghĩa mang đến sự an lành và may mắn, hỉ sự. Đặc biết tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Tuy nhiên với nữ giới nên đề phòng bệnh máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt.
Nhóm sao trung tính
Sao trung tính là những sao chiếu mạng có mang trong mình cả 2 đặc tính, vừa tốt vừa xấu. Gồm các sao Vân hớn (Vân hán), Thổ Tú, Thủy Diệu.
- Sao Vân Hớn xấu nhất vào tháng 2 và tháng 8 âm lịch. Khi gặp sao này nam hay nữ đều làm ăn trung bình,có đau ốm, chú ý lời lẽ tránh những điều thị phi, bất lợi. Đặc biệt nam gặp tai tiếng, bất lợi, dính pháp luật còn nữ không tốt về thai sản.
- Sao Thổ Tú: Là sao đem lại sự tai tiếng, kiện cáo, pháp luật, gia đạo không yên, sức khẻo hao mòn. Sao trở nên xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
- Sao Thủy Diệu: Vừa là sao tốt vừa là sao xấu tùy thuộc vào từng tháng. Sao này chủ về tài lộc và hỉ sự. Ngoài ra cần kiêng sông nước, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) để tránh tai tiếng thị phi, đàm tiếu xấu, bất lợi cho mình. Đặc biệt sao sẽ xấu hơn vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
Cách tính sao chiếu mệnh theo tuổi hay năm sinh
Tính sao chiếu mệnh dựa theo tuổi của mình là một việc hết sức quan trọng. Điều này giúp bạn biết trước sao hạn chiếu mệnh ở từng độ tuổi củ thể trong tương lai. Từ đó biết năm tuổi nào gặp sao chiếu xấu để chuẩn bị cách hóa giải thật chu đáo. Cũng như biết năm nào sao tốt chiếu để tranh thủ thời cơ phát triển. Vậy cách tính sao chiếu mệnh theo tuổi như thế nào? Được biết sao chiếu mệnh là những tinh đẩu có thật trong vũ trụ, vậy để xem sao hạn theo tuổi âm lịch chúng ta dựa vào bảng tính Sao Hạn sau đây:
Trên đây là những thông tin về sao chiếu mệnh có kèm theo cách tính. Hi vọng với những thông tin trên đây sẽ giúp bạn biết tuổi mình gặp sao hạn gì, tốt hay xấu. Từ đó xem để tìm cách hóa giải sao hạn chiếu mệnh năm 2021 nhằm cải thiện vận số trong năm được tốt đẹp hơn, suôn sẻ hơn.
Xem sao chiếu mệnh, sao hạn năm 2023 cho 12 con giáp
Dưới đây là danh sách sao chiếu mệnh 2023, sao hạn năm 2023 của 12 con giáp được căn cứ theo năm sinh và giới tính. Dưới đây là danh sách chi tiết sao hạn nam nữ 12 con giáp:
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2023 tuổi Mùi
Tuổi nạp âm | Sao - Hạn Nam | Sao - Hạn Nữ |
Quý Mùi 1943 | Mộc Đức - Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu - Toán Tận |
Ất Mùi 1955 | Vân Hớn - Địa Võng | La Hầu - Địa Võng |
Đinh Mùi 1967 | Thủy Diệu - Thiên Tinh | Mộc Đức - Tam Kheo |
Kỷ Mùi 1979 | Mộc Đức - Ngũ Mộ | Thủy Diệu - Ngũ Mộ |
Tân Mùi 1991 | Vân Hớn - Thiên La | La Hầu - Diêm Vương |
Quý Mùi 2003 | Thủy Diệu - Ngũ Mộ | Mộc Đức - Ngũ Mộ |
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2023 tuổi Thân
Tuổi nạp âm | Sao - Hạn Nam | Sao - Hạn Nữ |
Giáp Thân 1944 | Thái Âm - Diêm Vương | Thái Bạch - Thiên La |
Bính Thân 1956 | Thái Dương - Thiên La | Thổ Tú - Diêm Vương |
Mậu Thân 1968 | Thổ Tú - Ngũ Mộ | Vân Hớn - Ngũ Mộ |
Canh Thân 1980 | Thái Âm - Diêm Vương | Thái Bạch - Thiên La |
Nhâm Thân 1992 | Thái Dương - Toán Tận | Thổ Tú - Huỳnh Tuyền |
Giáp Thân 2004 | Thổ Tú - Tam Kheo | Vân Hớn - Toán Tận |
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2023 tuổi Dậu
Tuổi nạp âm | Sao - Hạn Nam | Sao - Hạn Nữ |
Ất Dậu 1945 | Kế Đô - Diêm Vương | Thái Dương - Thiên La |
Đinh Dậu 1957 | Thái Bạch - Toán Tận | Thái Âm - Huỳnh Tuyền |
Kỷ Dậu 1969 | La Hầu - Tam Kheo | Kế Đô - Toán Tận |
Tân Dậu 1981 | Kế Đô - Địa Võng | Thái Dương - Địa Võng |
Quý Dậu 1993 | Thái Bạch - Thiên Tinh | Thái Âm - Tam Kheo |
Ất Dậu 2005 | La Hầu - Tam Kheo | Kế Đô - Toán Tận |
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2023 tuổi Tuất
Tuổi nạp âm | Sao - Hạn Nam | Sao - Hạn Nữ |
Bính Tuất 1946 | Vân Hớn - Địa Võng | La Hầu - Địa Võng |
Mậu Tuất 1958 | Thủy Diệu - Thiên Tinh | Mộc Đức - Tam Kheo |
Canh Tuất 1970 | Mộc Đức - Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu - Toán Tận |
Nhâm Tuất 1982 | Vân Hớn - Thiên La | La Hầu - Diêm Vương |
Giáp Tuất 1994 | Thủy Diệu - Ngũ Mộ | Mộc Đức - Ngũ Mộ |
Bính Tuất 2006 | Mộc Đức - Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu - Toán Tận |
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2023 tuổi Hợi
Tuổi nạp âm | Sao - Hạn Nam | Sao - Hạn Nữ |
Đinh Hợi 1947 | Thái Dương - Thiên La | Thổ Tú - Diêm Vương |
Kỷ Hợi 1959 | Thổ Tú - Ngũ Mộ | Vân Hớn - Ngũ Mộ |
Tân Hợi 1971 | Thái Âm - Diêm Vương | Thái Bạch - Thiên La |
Quý Hợi 1983 | Thái Dương - Toán Tận | Thổ Tú - Huỳnh Tuyền |
Ất Hợi 1995 | Thổ Tú - Ngũ Mộ | Vân Hớn - Ngũ Mộ |
Đinh Hợi 2007 | Thái Âm - Diêm Vương | Thái Bạch - Thiên La |
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2023 tuổi Tý
Tuổi nạp âm | Sao - Hạn Nam | Sao - Hạn Nữ |
Mậu Tý 1948 | Thái Bạch - Toán Tận | Thái Âm - Huỳnh Tuyền |
Canh Tý 1960 | La Hầu - Tam Kheo | Kế Đô - Toán Tận |
Nhâm Tý 1972 | Kế Đô - Địa Võng | Thái Dương - Địa Võng |
Giáp Tý 1984 | Thái Bạch - Thiên Tinh | Thái Âm - Tam Kheo |
Bính Tý 1996 | La Hầu - Tam Kheo | Kế Đô - Toán Tận |
Mậu Tý 2008 | Kế Đô - Địa Võng | Thái Dương - Địa Võng |
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2023 tuổi Sửu
Tuổi nạp âm | Sao - Hạn Nam | Sao - Hạn Nữ |
Kỷ Sửu 1949 | Thủy Diệu - Thiên Tinh | Mộc Đức - Tam Kheo |
Tân Sửu 1961 | Mộc Đức - Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu - Toán Tận |
Quý Sửu 1973 | Vân Hớn - Thiên La | La Hầu - Diêm Vương |
Ất Sửu 1985 | Thủy Diệu - Thiên Tinh | Mộc Đức - Tam Kheo |
Đinh Sửu 1997 | Mộc Đức - Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu - Toán Tận |
Kỷ Sửu 2009 | Vân Hớn - Thiên La | La Hầu - Diêm Vương |
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2023 tuổi Dần
Tuổi nạp âm | Sao - Hạn Nam | Sao - Hạn Nữ |
Canh Dần 1950 | Thổ Tú - Ngũ Mộ | Vân Hớn - Ngũ Mộ |
Nhâm Dần 1962 | Thái Âm - Diêm Vương | Thái Bạch - Thiên La |
Giáp Dần 1974 | Thái Dương - Toán Tận | Thổ Tú - Huỳnh Tuyền |
Bính Dần 1986 | Thổ Tú - Ngũ Mộ | Vân Hớn - Ngũ Mộ |
Mậu Dần 1998 | Thái Âm - Diêm Vương | Thái Bạch - Thiên La |
Canh Dần 2010 | Thái Dương - Toán Tận | Thổ Tú - Huỳnh Tuyền |
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2023 tuổi Mão
Tuổi nạp âm | Sao - Hạn Nam | Sao - Hạn Nữ |
Tân Mão 1951 | La Hầu - Tam Kheo | Kế Đô - Toán Tận |
Quý Mão 1963 | Kế Đô - Địa Võng | Thái Dương - Địa Võng |
Ất Mão 1975 | Thái Bạch - Toán Tận | Thái Âm - Huỳnh Tuyền |
Đinh Mão 1987 | La Hầu - Tam Kheo | Kế Đô - Toán Tận |
Kỷ Mão 1999 | Kế Đô - Địa Võng | Thái Dương - Địa Võng |
Tân Mão 2011 | Thái Bạch - Thiên Tinh | Thái Âm - Tam Kheo |
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2023 tuổi Thìn
Tuổi nạp âm | Sao - Hạn Nam | Sao - Hạn Nữ |
Nhâm Thìn 1952 | Mộc Đức - Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu - Toán Tận |
Giáp Thìn 1964 | Vân Hớn - Thiên La | La Hầu - Diêm Vương |
Bính Thìn 1976 | Thủy Diệu - Thiên Tinh | Mộc Đức - Tam Kheo |
Mậu Thìn 1988 | Mộc Đức - Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu - Toán Tận |
Canh Thìn 2000 | Vân Hớn - Thiên La | La Hầu - Diêm Vương |
Nhâm Thìn 2012 | Thủy Diệu - Ngũ Mộ | Mộc Đức - Ngũ Mộ |
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2023 tuổi Tỵ
Tuổi nạp âm | Sao - Hạn Nam | Sao - Hạn Nữ |
Quý Tỵ 1953 | Thái Âm - Diêm Vương | Thái Bạch - Thiên La |
Ất Tỵ 1965 | Thái Dương - Thiên La | Thổ Tú - Diêm Vương |
Đinh Tỵ 1977 | Thổ Tú - Ngũ Mộ | Vân Hớn - Ngũ Mộ |
Kỷ Tỵ 1989 | Thái Âm - Diêm Vương | Thái Bạch - Thiên La |
Tân Tỵ 2001 | Thái Dương - Toán Tận | Thổ Tú - Huỳnh Tuyền |
Quý Tỵ 2013 | Thổ Tú - Tam Kheo | Vân Hớn - Toán Tận |
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2023 tuổi Ngọ
Tuổi nạp âm | Sao - Hạn Nam | Sao - Hạn Nữ |
Giáp Ngọ 1954 | Kế Đô - Địa Võng | Thái Dương - Địa Võng |
Bính Ngọ 1966 | Thái Bạch - Toán Tận | Thái Âm - Huỳnh Tuyền |
Mậu Ngọ 1978 | La Hầu - Tam Kheo | Kế Đô - Toán Tận |
Canh Ngọ 1990 | Kế Đô - Địa Võng | Thái Dương - Địa Võng |
Nhâm Ngọ 2002 | Thái Bạch - Thiên Tinh | Thái Âm - Tam Kheo |
Như vậy qua bài viết này bạn đã biết được tuổi mình trong năm 2023 này bị sao nào chiếu mệnh và chiếu hạn. Để từ đó tìm cách hóa giải sao hạn để cuộc sống trong năm Quý Mão 2023 được hanh thông, bình an, may mắn.